Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
Thành lập2014
Khu vựcQuốc tế (Liên đoàn các Hiệp hội bóng đá độc lập)
Đội vô địch
hiện tại
Bản mẫu:Country data Kárpátalja (lần đầu)
Đội bóng
thành công nhất
 Abkhazia (1 lần)
 Bá quốc Nice (1 lần)
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018

ConIFA World Football Cup là giải đấu bóng đá do ConIFA, dành cho các quốc gia, các dân tộc thiểu số, không quốc tịch và các khu vực không thuộc FIFA, được tổ chức hai năm một lần.[1]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chủ nhà Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư Số đội
2014
Chi tiết
 Sápmi  Bá quốc Nice 0–0
(5–3 p)
Đảo Man Ellan Vannin  Arameans Suryoye 4–1  Nam Ossetia 12
2016
Chi tiết
 Abkhazia  Abkhazia 1–1
(6–5 p)
Đế quốc Sikh Panjab  Bắc Síp 2–0  Padania 12
2018
Chi tiết
Barawa Barawa
 Anh
Bản mẫu:Country data Kárpátalja 0–0
(3–2 p)
 Bắc Síp  Padania 0–0
(5–4 p)
 Székely Land 16
2020
Chi tiết
 Bắc Macedonia

Số lần tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  • — Vô địch
  • ÁQ — Á quân
  • H3 — Hạng ba
  • H4 — Hạng tư
  • TK — Tứ kết
  • VB — Vòng bảng
  • XH — Vòng xếp hạng (Những đội xếp cuối vòng bảng)
  • q — Vượt qua vòng loại của giải đấu kế tiếp
  •  ••  — Vượt qua vòng loại nhưng rút lui
  •  •  — Không vượt qua vòng loại
  •  ×  — Không tham dự / Rút lui / Cấm / Không được sự chấp thuận của ConIFA
  •    — Chủ nhà

Mỗi giải đấu, số đội tham dự vòng chung kết trong ngoặc.

Đội 2014
Sápmi
(12)
2016
Abkhazia
(12)
2018

(TBC)
Số lần tham dự
 Abkhazia TK VB 2/2
 Arameans Suryoye H3 1/2
Aymará •• 0/2
 Quần đảo Chagos XH 1/2
 Bá quốc Nice •• 1/2
 Darfur XH 1/2
Đảo Man Ellan Vannin ÁQ •• VB 1/2
 Kurdistan thuộc Iraq TK TK 2/2
 Artsakh XH 1/2
 Bắc Síp H3 ÁQ 1/2
 Occitania TK 1/2
 Padania TK H4 H3 3/3
Đế quốc Sikh Panjab ÁQ TK 1/2
 Québec •• × 0/2
 Raetia XH 1/2
 Người Di-gan •• 0/2
 Sápmi XH TK 2/2
 Somaliland XH 1/2
 Nam Ossetia H4 1/2
Székely Land Székely Land XH H4 1/2
 Tamil Eelam XH VB 1/2
Triều Tiên Đội tuyển bóng đá Liên Triều ở Nhật Bản TK VB 1/2
Tây Armenia TK TK 1/2
 Zanzibar •• 0/2
Kárpátalja 1/1
Barawa TK 1/1
Cascadia TK 1/1
Tây Tạng VB 1/1
Matabeleland VB 1/1
Tuvalu VB 1/1
Kabylia VB 1/1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Martyn-Hemphill, Richard (ngày 9 tháng 6 năm 2018). “In Alternative World Cup for Would-be Nations, Karpatalya Beats North Cyprus”. The New York Times.